Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) - NĐ 82-2014 ngày 25-8-2014
Số trang: 32
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.21 MB
Lượt xem: 1436
Lượt tải: 0
Thông tin tài liệu
Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) - NĐ 82-2014 ngày 25-8-2014
QUY CHẾ
Quản lý tài chính của Tập đoàn điện lực Việt Nam
(Ban hành kèm theo Nghị định số 82/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 8 năm 2014 của Chính phủ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc quản lý tài chính đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định của Quy chế quản lý tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, các quy định khác của pháp luật có liên quan và Quy chế này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam” là nhóm các công ty có tư cách pháp nhân độc lập, bao gồm:
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam (doanh nghiệp cấp I).
b) Các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo.
c) Các công ty con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (doanh nghiệp cấp II).
d) Các công ty con của doanh nghiệp cấp II.
đ) Các doanh nghiệp liên kết của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
2. “Tập đoàn Điện lực Việt Nam” (gọi tắt là EVN) là công ty mẹ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. “Đơn vị trực thuộc EVN” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVN, bao gồm: Các đơn vị sự nghiệp (các trường đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm), các đơn vị trực thuộc hoạt động kinh doanh, các đơn vị trực thuộc không hoạt động kinh doanh và các đơn vị khác được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. “Công ty con của EVN” là các tổng công ty, các công ty hạch toán độc lập do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối hoặc nắm giữ quyền chi phối khác, được tổ chức dưới các hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật.
5. “Công ty liên kết của EVN” là các công ty có cổ phần, vốn góp dưới mức chi phối của EVN, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với EVN theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết với EVN.
6. “Đơn vị thành viên của EVN” bao gồm các đơn vị trực thuộc và công ty con.
7. “Vốn điều lệ của EVN” là vốn do Nhà nước đầu tư và được ghi tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN.
8. “Cổ phần, vốn góp chi phối của EVN” là cổ phần hoặc vốn góp của EVN chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của doanh nghiệp đó.
9. “Quyền chi phối của EVN” là quyền của EVN đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau đây:
a) Quyền của chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp.
b) Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp.
c) Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc của doanh nghiệp.
d) Quyền quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp.
đ) Các trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa EVN và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.
10. “Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn góp của EVN tại công ty con, công ty liên kết” là người được Hội đồng thành viên EVN ủy quyền đại diện quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết đó (sau đây được gọi tắt là “Người đại diện”).
Các từ ngữ khác trong Quy chế này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó.
Điều 3. Chủ sở hữu
Nhà nước là chủ sở hữu của EVN. Chính phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với EVN.
Chương II
QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA EVN
Mục 1
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
Xem thêm
QUY CHẾ
Quản lý tài chính của Tập đoàn điện lực Việt Nam
(Ban hành kèm theo Nghị định số 82/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 8 năm 2014 của Chính phủ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc quản lý tài chính đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định của Quy chế quản lý tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, các quy định khác của pháp luật có liên quan và Quy chế này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam” là nhóm các công ty có tư cách pháp nhân độc lập, bao gồm:
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam (doanh nghiệp cấp I).
b) Các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo.
c) Các công ty con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (doanh nghiệp cấp II).
d) Các công ty con của doanh nghiệp cấp II.
đ) Các doanh nghiệp liên kết của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
2. “Tập đoàn Điện lực Việt Nam” (gọi tắt là EVN) là công ty mẹ trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. “Đơn vị trực thuộc EVN” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVN, bao gồm: Các đơn vị sự nghiệp (các trường đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm), các đơn vị trực thuộc hoạt động kinh doanh, các đơn vị trực thuộc không hoạt động kinh doanh và các đơn vị khác được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. “Công ty con của EVN” là các tổng công ty, các công ty hạch toán độc lập do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối hoặc nắm giữ quyền chi phối khác, được tổ chức dưới các hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật.
5. “Công ty liên kết của EVN” là các công ty có cổ phần, vốn góp dưới mức chi phối của EVN, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với EVN theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết với EVN.
6. “Đơn vị thành viên của EVN” bao gồm các đơn vị trực thuộc và công ty con.
7. “Vốn điều lệ của EVN” là vốn do Nhà nước đầu tư và được ghi tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN.
8. “Cổ phần, vốn góp chi phối của EVN” là cổ phần hoặc vốn góp của EVN chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của doanh nghiệp đó.
9. “Quyền chi phối của EVN” là quyền của EVN đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau đây:
a) Quyền của chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp.
b) Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp.
c) Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc của doanh nghiệp.
d) Quyền quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp.
đ) Các trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa EVN và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.
10. “Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn góp của EVN tại công ty con, công ty liên kết” là người được Hội đồng thành viên EVN ủy quyền đại diện quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết đó (sau đây được gọi tắt là “Người đại diện”).
Các từ ngữ khác trong Quy chế này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó.
Điều 3. Chủ sở hữu
Nhà nước là chủ sở hữu của EVN. Chính phủ thống nhất quản lý và tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với EVN.
Chương II
QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA EVN
Mục 1
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
Gợi ý tài liệu cho bạn
Gợi ý tài liệu cho bạn
-
Luật hình sự Việt Nam phần các tội phạm
220 0 0 -
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá
217 0 0 -
Sổ tay hướng dẫn áp dụng các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
453 0 0 -
Sổ tay hỏi đáp - Tình huống một số quy định mới của bộ luật dân sự 2015
366 0 0 -
Giải quyết các tình huống pháp lý liên quan đến pháp luật kinh doanh BĐS, tài nguyên môi trường
509 0 0 -
Giải quyết các tình huống - Liên quan đến pháp luật về đầu tư xây dựng và đô thị
433 0 0