Đề cương ôn tập Tài chính tiền tệ (Full 9 Chương) (Câu hỏi kèm Đáp án)
Số trang: 68
Loại file: pdf
Dung lượng: 947.47 KB
Lượt xem: 2887
Lượt tải: 1
Thông tin tài liệu
Đề cương ôn tập Tài chính tiền tệ (Full 9 Chương) (Câu hỏi kèm Đáp án)
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Câu 1: so sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt? KN:-Tiền: +Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của các hh khác +Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt -Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá cả nhất định, đc pháp luật nhà nc thừa nhận -Tiền ck là hình thức tiền tệ đc sd = cách ghi chép trong sổ sách kế toán của NH và khách hàng *giống:-đều là các dấu hiệu gtrị của nền kt,là 1 đvị ttệ phục vụ cho trao đổi hh,dv - Mang đầy đủ 3 chức năng:đơn vị định giá,phương tiện trao đổi và dự trữ giá trị *khác nhau: Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản Hình thức tồn tại dưới dạng vc cụ thể:tiền giấy,tiền kim loại,tiền vàng Dưới dạng phi vc:thể hiện bằng nh con sô ghi tr sổ sách kế toán of NH và khách hàng Chủ thể phát hành NHTW phát hành NHTM phát hành các chứng chỉ ghi nhận gtrị Phạm vi Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông rộng giữa các chủ thể phạm vi địa lí:giao dịch vs số lượng nhỏgần Chỉ sd cho hthống NH và các chủ thể tkhoản tiền gửi thanh toán tại NH -Chuyển khoản dùng cho giao dịch rộngrộng Cơ sở lưu thông Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông thể hiện trên các chứng từ có giá Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt buộc,nhu cầu thanh toán tại NH Chi phí phát hành Tốn kém do cần in ấn,vận chuyển,bảo quản Tốn ít do nó chỉ là những con số nên dễ dàng thay đổi Chi phí lưu thông K mất phí khi sd nhưng mất phí bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho NH nhưg k tốn chi phí bảo quản,vc’ t/chất giao dịch Phù hợp vs các giao dịch nhỏ trao tay,đvs các giao dịch lớn,xa thì trở nên k thích hợp vì cồng kềnh,k an toàn,tốn kém chi phí,tgian Phù hợp vs các giao dịch lớn k/cách xa vì chuyển khoản dễ dàng,nhanh chóng,an toàn Qtrình huy động vốn Chậm và khó vì tiền nắm tr tay các chủ thể Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm ngay tr hthống các NH Tốc độ Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn ThiNganHang.com ThiNganHang.com thanh toán y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí cao Đòi hỏi phải có trình độ về KHKT,dtrí Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt.Vì: -tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vao tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm -Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền lưu thông tr nền kt,thông qua việc các NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng do đó việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và KHKT ngày càng cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền. Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng nào của tiền tệ? KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của các hh khác Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt Chức năng: (Tiền có 3 c/n) *C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông qua giá cả dưới biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng nhất của tiền -Điều kiện để t/hiện c/n này là: +Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN chính thức đ/n theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ +Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực.Trên cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số -Ý nghĩa: -Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán -Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi -Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền *Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi.
Xem thêm
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Câu 1: so sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt? KN:-Tiền: +Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của các hh khác +Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt -Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá cả nhất định, đc pháp luật nhà nc thừa nhận -Tiền ck là hình thức tiền tệ đc sd = cách ghi chép trong sổ sách kế toán của NH và khách hàng *giống:-đều là các dấu hiệu gtrị của nền kt,là 1 đvị ttệ phục vụ cho trao đổi hh,dv - Mang đầy đủ 3 chức năng:đơn vị định giá,phương tiện trao đổi và dự trữ giá trị *khác nhau: Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản Hình thức tồn tại dưới dạng vc cụ thể:tiền giấy,tiền kim loại,tiền vàng Dưới dạng phi vc:thể hiện bằng nh con sô ghi tr sổ sách kế toán of NH và khách hàng Chủ thể phát hành NHTW phát hành NHTM phát hành các chứng chỉ ghi nhận gtrị Phạm vi Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông rộng giữa các chủ thể phạm vi địa lí:giao dịch vs số lượng nhỏgần Chỉ sd cho hthống NH và các chủ thể tkhoản tiền gửi thanh toán tại NH -Chuyển khoản dùng cho giao dịch rộngrộng Cơ sở lưu thông Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông thể hiện trên các chứng từ có giá Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt buộc,nhu cầu thanh toán tại NH Chi phí phát hành Tốn kém do cần in ấn,vận chuyển,bảo quản Tốn ít do nó chỉ là những con số nên dễ dàng thay đổi Chi phí lưu thông K mất phí khi sd nhưng mất phí bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho NH nhưg k tốn chi phí bảo quản,vc’ t/chất giao dịch Phù hợp vs các giao dịch nhỏ trao tay,đvs các giao dịch lớn,xa thì trở nên k thích hợp vì cồng kềnh,k an toàn,tốn kém chi phí,tgian Phù hợp vs các giao dịch lớn k/cách xa vì chuyển khoản dễ dàng,nhanh chóng,an toàn Qtrình huy động vốn Chậm và khó vì tiền nắm tr tay các chủ thể Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm ngay tr hthống các NH Tốc độ Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn ThiNganHang.com ThiNganHang.com thanh toán y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí cao Đòi hỏi phải có trình độ về KHKT,dtrí Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt.Vì: -tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vao tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm -Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền lưu thông tr nền kt,thông qua việc các NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng do đó việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và KHKT ngày càng cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền. Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng nào của tiền tệ? KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị của các hh khác Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt Chức năng: (Tiền có 3 c/n) *C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông qua giá cả dưới biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng nhất của tiền -Điều kiện để t/hiện c/n này là: +Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN chính thức đ/n theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ +Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực.Trên cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số -Ý nghĩa: -Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán -Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi -Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền *Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi.
Gợi ý tài liệu cho bạn
Gợi ý tài liệu cho bạn
-
Tài liệu ôn tập Nguyên lý kế toán
39 0 0 -
[Mẫu đơn] Cam kết bổ sung chứng chỉ, bằng cấp ứng tuyển vào ngân hàng Vietcombank
417 2 0 -
300Hours - Free CFA Level 1 Mock Exam
260 0 0 -
Cẩm nang chinh phục Kiểm toán BIG4 (DELOITTE, PwC, KPMG, ERNST & YOUNG)
257 0 0 -
Slide Thẩm định dự án đầu tư P2
155 0 0 -
Slide Thẩm định dự án đầu tư P1
239 0 0