Đề Kiểm tra môn Phát triển kỹ năng 1 (có đáp án)

Số trang:      Loại file: pdf      Dung lượng: 220.00 KB      Lượt xem: 563      Lượt tải: 0
nguyenxuantruong9192.tx

Tải lên: 10 tài liệu

Tải xuống 30,000₫0

Gửi tin nhắn Báo xấu Thêm vào bộ sưu tập Chia sẻ kiếm tiền5

Thành viên thường xem thêm

Thông tin tài liệu

1. Theo mô hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với người khác để hiểu về bản thân mình là gì?
a. Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác
b. Tiếp nhận thông tin nhiều chiều từ bên ngoài
c. Tự bộc lộ và đón nhận thông tin phản hồi (Đ)
d. Tích cực giao lưu hợp tác với người khác
2. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của bản thân?
a. Vì nếu phản ứng một cách không kiểm soát với những điều xảy ra trái ý mình thì sẽ dễ dẫn đến những hậu quả khó lường (Đ)
b. Vì đó là cách mà con người giữ gìn hình ảnh, uy tín của mình
c. Vì người trưởng thành cần phải chịu trách nhiệm về thái độ, lời nói, hành động của mình
d. Vì sống trong xã hội, bất cứ ai cũng cần phải tôn trọng những quy tắc, quy định chung, không được hành động theo bản năng, bột phát
3. Theo mô hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người cần chú trọng mở rộng phần nào?
a. Phần không biết/ Unknow
b. Phần che giấu/ Hidden
c. Phần mù/Blind
d. Phần công khai/ Open (Đ)
4. Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên cùng đưa ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
a. Đàm phán kiểu mềm
b. Đàm phán kiểu nguyên tắc
c. Đàm phán kiểu tự do
d. Đàm phán kiểu cứng (Đ)
5. Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc?
a. Tách biệt cảm xúc và công việc
b. Kết quả của thỏa thuận dựa vào những tiêu chuẩn khách quan
c. Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường
d. Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn (Đ)
6. Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử dụng phương pháp phân tích SWOT để:
a. Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán (Đ)
b. Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán
c. Tìm hiểu thực lực của đối tác
d. Tìm hiểu thực lực của bản thân
7. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao để thành công, mỗi cá nhân cần chú ý xây dựng nhân hiệu của mình?
a. Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thông điệp của bản thân mình
b. Vì đó là cách con người dành được sự tôn trọng từ người khác
c. Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân
d. Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội (Đ)
8. Tìm phương án đúng nhất. Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công và hạnh phúc của con người?
a. Chỉ số đam mê (PQ)
b. Chỉ số thông minh xã hội (SQ)
c. Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ) (Đ)
d. Chỉ số thông minh trí tuệ (IQ)
9. Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?
a. Kỹ năng mềm (Đ)
b. Kỹ năng chuyên môn
c. Kỹ năng nghề nghiệp
d. Kỹ năng cứng
10. Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần:
a. Biết kết hợp hài hòa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể (Đ)
b. Yêu cầu các cá nhân hy sinh vì lợi ích tập thể
c. Chú trọng lợi ích của các cá nhân
d. Quan tâm đến lợi ích của đa số cá nhân trong tập thể
11. Yếu tố quan trọng nhất để liên kết hoặc chia rẽ các cá nhân trong một tập thể là:
a. Nhu cầu
b. Hứng thú
c. Sở thích
d. Lợi ích (Đ)
12. Tìm câu trả lời đúng nhất. Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ đạt được ích lợi gì?
a. Tạo sự khác biệt với những người khác
b. Đạt được thành công bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp (Đ)
c. Có thể truyền bá những thông điệp của bản thân,
d. Khắng định những giá trị cá nhân
13. Tìm câu trả lời đúng nhất. Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ dàng đạt được điều gì?
a. Có nhiều bạn bè
b. Được nhiều người tín nhiệm
c. Được giao nhiều trọng trách
d. Thành công trong công việc và cuộc sống (Đ)
14. Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mổi quan hệ giữa cá nhân và xã hội
a. Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng
b. Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và không thể sống ngoài xã hội. (Đ)
c. Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác trong xã hội
d. Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân không ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội
15. Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát triển bản thân mình bởi vì:
a. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
b. Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có nhân cách tốt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội. (Đ)
c. Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần
d. Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển
16. Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu tố nào?
a. Nhu cầu của bản thân
b. Tiền đề sinh học và tư chất di truyền học
c. Thế giới quan cá nhân
d. Môi trường xã hội (Đ)
17. Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:
a. Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra (Đ)
b. Biết che giấu những cảm xúc khó chịu bên trong
c. Giữ vẻ mặt bình thản trước mọi hoàn cảnh
d. Tự do bộ lộ cảm xúc của mình trong mọi hoàn cảnh
18. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình?
a. Vì con người cần sự tôn trọng từ những người khác
b. Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
c. Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó (Đ)
d. Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân
19. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?
a. Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung quanh.
b. Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành công trong cuộc sống
c. Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hoàn thiện mình
d. Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công việc và cuôc sống (Đ)
20. Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:
a. Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân
b. Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ
c. Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra (Đ)
d. Giữ bề ngoài bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong
21. Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình?
a. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng (Đ)
b. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông
c. Im lặng trong mọi trường hợp
d. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp
22. Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu hiện như thế nào?
a. Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch
b. Ngồi thong tay, khuôn mặt ủ rũ
c. Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh
d. Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng (Đ)
23. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình?
a. Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng tự tin cho những người xung quanh
b. Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết công việc, vượt qua những thách thức
c. Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra. (Đ)
d. Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước
24. Phương án nào sau đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc phân công trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?
a. Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm (Đ)
b. Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và tiêu cực trong quá trình làm việc
c. Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao
d. Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm trưởng
25. Tìm phương án xác định đúng trình tự các giai đoạn phát triển của nhóm
a. Giai đoạn hình thành – giai đoạn hoạt động – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa
b. Giai đoạn hình thành – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn phát triển (Đ)
c. Giai đoạn hình thành – giai đoạn phát triển – giai đoạn xung đột – giai đoạn biến động
d. Giai đoạn hình thành – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn xung đột – giai đoạn phát triển
26. Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tác dụng của hoạt động nhóm trong môi trường học tập?
a. Bàn bạc cùng nhau vượt qua khó khăn hướng đến mục tiêu chung của nhóm
b. Hỗ trợ kiến thức cho nhau để giảm áp lực học một mình
c. Dựa dẫm, ỷ lại vào thành quả học tập của người khác trong nhóm (Đ)
d. Chia sẻ kinh nghiệm, phương pháp học tập cho nhau
27. Tìm phương án đứng nhất:
a. Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia
b. Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ phận của doanh nghiệp (Đ)
c. Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể
d. Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phòng ban, liên công ty,
28. Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi không hoàn thành công việc được giao?
a. Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng
b. Tìm gặp cấp trên để giãi bày
c. Thành khẩn nhận lỗi và tìm mọi cách khắc phục sai sót (Đ)
d. Đổ lỗi cho thành viên khác trong nhóm
29. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì:
a. Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau
b. Con người luôn sợ sự cô đơn
c. Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
d. Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau (Đ)
30. Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát triển ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng không thực tế, trong nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì?
a. Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh đạo
b. Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm
c. Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có xung đột (Đ)
d. Loại trừ những thành viên không đồng thuận ra khỏi nhóm.
31. Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn về tính cách và trang phục của con người.
a. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau
b. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau (Đ)
c. Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
d. Những người không ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng không thể giống nhau
32. Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm giao tiếp trong các phương án dưới đây:
a. Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người khác trong xã hội (Đ)
b. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau
c. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau
d. Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau
33. Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?
a. Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau
b. Đã là đối tác thân thiết của nhau thì không cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với nhau
c. Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau (Đ)
d. Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng không cần giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau
34. Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
a. Tạo uy tín lớn với các đối tác
b. Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
c. Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
d. Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác (Đ)
35. Để giao tiếp thành công thì con người cần xác định cự li và phương pháp giao tiếp với người khác như thế nào?
a. Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất kì ai mình cũng nên tận tình chu đáo
b. Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử phù hợp (Đ)
c. Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể nên không cần xác định trước
d. Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau

 

Xem thêm


Giao dịch viên QHKH Cá nhân-RM Hỗ trợ tín dụng Thực tập sinh Agribank - NH Nông nghiệp & PTNT BIDV - NH Đầu tư phát triển VN Vietinbank - NH Công thương VN Vietcombank (VCB) - NH Ngoại thương VN LienVietPost Bank (LVPB) - NH Bưu Điện Liên Việt MB Bank - NH Quân Đội Techcombank - NH Kỹ Thương Tổng cục Thống kê
Nhắn cho chúng tôi