Thi công chức 2015-2016 - Nội dung ôn tập môn Kiến thức chung (Bản Full)
Số trang: 55
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.74 MB
Lượt xem: 1575
Lượt tải: 0
Thông tin tài liệu
NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN KIẾN THỨC CHUNG
(BẢN ĐẦY ĐỦ NHẤT - ÔN THI CÔNG CHỨC 2015 - 2016)
I. Hệ thống chính trị ở Việt Nam
II. Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003
Điều 1 Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Hội đồng nhân dân quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
Hội đồng nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.
Điều 2 Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.
Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.
Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở.
Điều 3 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến pháp, luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, ngăn ngừa và chống các biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, vô trách nhiệm và các biểu hiện tiêu cực khác của cán bộ, công chức và trong bộ máy chính quyền địa phương.
Điều 4
1. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính sau đây:
A) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
B) Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện);
C) Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
2. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân và thể thức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quy định.
Điều 5 Hội đồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội đồng nhân dân.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có các Ban của Hội đồng nhân dân.
Xem thêm
MÔN KIẾN THỨC CHUNG
(BẢN ĐẦY ĐỦ NHẤT - ÔN THI CÔNG CHỨC 2015 - 2016)
I. Hệ thống chính trị ở Việt Nam
II. Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003
Điều 1 Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Hội đồng nhân dân quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
Hội đồng nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.
Điều 2 Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.
Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.
Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở.
Điều 3 Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến pháp, luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, ngăn ngừa và chống các biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, vô trách nhiệm và các biểu hiện tiêu cực khác của cán bộ, công chức và trong bộ máy chính quyền địa phương.
Điều 4
1. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính sau đây:
A) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
B) Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện);
C) Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
2. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân và thể thức bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quy định.
Điều 5 Hội đồng nhân dân các cấp có Thường trực Hội đồng nhân dân.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có các Ban của Hội đồng nhân dân.
Gợi ý tài liệu cho bạn
-
Bài tập Xác suất thống kê đại học - có lời giải
78 0 0 -
118 0 0
-
[Mẫu đơn] Cam kết bổ sung chứng chỉ, bằng cấp ứng tuyển vào ngân hàng Vietcombank
450 2 0 -
225 0 0
Gợi ý tài liệu cho bạn
-
Đề 18 - 50 câu tiếng Anh thi công chức (kèm đáp án và giải thích)
549 0 0 -
Đề 17 - 50 câu Tiếng Anh thi công chức (kèm đáp án và giải thích)
370 0 0 -
Đề 16 - 50 câu Tiếng Anh thi công chức (kèm đáp án và giải thích)
368 0 0 -
Đề 15 - 50 câu Tiếng Anh thi công chức (kèm đáp án)
371 0 0 -
Đề 14 - 50 câu Tiếng Anh thi công chức (kèm đáp án)
382 0 0 -
Đề 13 - 50 câu Tiếng Anh thi công chức (kèm đáp án và giải thích)
403 0 0