Bài tập Kinh tế nguồn nhân lực (KTNNL) 1 (Có lời giải)
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 406.29 KB
Lượt xem: 14284
Lượt tải: 241
Thông tin tài liệu
Spring 2017 Kinh tế nguồn nhân lực 1 Hoàng Bá Mạnh
DẠNG 1: ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KĨ THUẬT
Bài 1: (đề 04_k54_11/12/14)
Có số liệu năm 2013 của một doanh nghiệp X như sau:
Sản phẩm
Lượng lao động hao phí
(giờ/sản phẩm)
Sản lượng
(sản phẩm)
A 6 110.000
B 4 85.000
Sang năm 2014 dự kiến:
Sản phẩm A, lượng lao động hao phí cho một đơn vị sản phẩm giảm đi 15% và tăng thêm sản lượng 30%.
Sản phẩm B, giảm 10% lượng hao phí cho một đơn vị sản phẩm và tăng 25% sản lượng.
Dự kiến khả năng hoàn thành mức là 110%. Thời gian làm việc theo quy định cho một công nhân trong
một năm là 275 ngày, làm việc 8 giờ/ngày.
Hãy xác định số công nhân cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất năm 2014 của doanh nghiệp.
Giải:
Áp dụng công thức:
Theo bài ta có, năm 2014:
Sản
phẩm
Lượng lao động hao phí
(giờ/sản phẩm)
Sản lượng
(sản phẩm)
A 6x(1-15%) = 6x0,85 = 5,1 110.000x(1+30%) = 110.000x1,3 = 143.000
B 4x(1-10%) = 4x0,9 = 3,6 85.000x(1+25%) = 85.000x1,25 = 106.250
Tổng lao động hao phí cần thiết năm 2014:
5,1x143.000+3,6x106.250=1.111.800
ii tq
Hệ số hoàn thành mức dự kiến năm 2014:
110% 1,1
m K
Quỹ thời gian làm việc bình quân của 1 công nhân năm 2014
275x8 2.200
n
T
(giờ)
Số công nhân cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ năm 2014 là:
1.111.800
459,4 460
1,1x2.200
tb NC
(người)
Bài 2: (đề 05_K52,53_26/12/13)
Có số liệu sau:
Trong năm báo cáo, xí nghiệp có 950 máy, số ca làm việc thực tế là:
550 máy làm việc 3 ca, 250 máy làm việc 2 ca, 150 máy làm việc 1 ca.
Dự kiến thời kỳ kế hoạch sẽ tăng thêm 350 máy trong đó bố trí:
175 máy làm việc 3 ca, 50 máy làm việc 2 ca, số còn lại làm việc 1 ca.
Đồng thời chuyển 50 máy làm việc 2 ca và 50 máy làm việc 1 ca thời kỳ báo cáo sang làm việc
theo chế độ 3 ca và 2 ca thời kỳ kế hoạch.
Dự kiến năng suất lao động tăng 20%
Biết rằng, số công nhận hiện có là 2500 người. Tính số công nhân bổ sung thời kỳ kế hoạch?
Giải:
ThiNganHang.com