Các dạng câu hỏi ôn thi môn Kinh tế nông nghiệp (có đáp án)

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.18 MB      Lượt xem: 8641      Lượt tải: 19

Thành viên thường xem thêm

Thông tin tài liệu

Các dạng câu hỏi ôn thi môn Kinh tế nông nghiệp (có đáp án)
I.   Loại câu 2 điểm.. 3
1.      “Để khuyến khích phát triển nhanh, bền vững sản xuất nông nghiệp chỉ cần có hệ thống các chính sách kinh tế chung cho tất cả các vùng, các khu vực sản xuất nông nghiệp”. 3
2.      “Nông nghiệp bền vững về môi trường sinh thái chỉ là một nội dung của khái niệm: Nông nghiệp bền vững”. 3
3.      “ Trong điều kiện hiện nay, Việt Nam có khả năng cung cấp đủ mọi nhu cầu về năng lượng cho ngành nông nghiệp, do đó hoàn toàn có thể thực hiện điện khí hóa nông nghiệp trong thời gian rất ngắn”. 3
4.      “Phát triển nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu khách quan đối với mọi quốc gia”  4
5.      “Chất lượng của nguồn lao động nông nghiệp ngày càng tăng lên trong các giai đoạn của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa”. 4
6.      “Nông nghiệp là ngành duy nhất tạo thu nhập cho lao động nông thôn”. 4
7.      “Nguồn lao động trong nông nghiệp có xu hướng biến động giảm về số lượng trong mọi giai đoạn của quá trình CNH- HĐH đất nước”. 4
8.      “Chỉ tiêu kinh tế là chỉ tiêu quan trọng duy nhất trong phát triển nông nghiệp bền vững”  4
9.      “Chất lượng nguồn nhân lực trong nông nghiệp ngày càng tăng trong mọi giai đoạn của quá trình  CNH - HĐH”. 5
10.       “Tính linh hoạt của cung trong sản xuất nông nghiệp thấp do sản xuất nông nghiệp bị phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên”. 5
11.       “Vai trò của  ngành nông nghiệp ở mỗi quốc gia là không thay đổi trong mọi giai đoạn phát triển”. 5
12.       “Các trang trại có mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa thỏa mãn nhu cầu của thị trường”. 5
13.       “Đối tượng sản xuất nông nghiệp là những sinh vật sống có quy luật sinh trưởng phát triển riêng”. 5
14.       “Cơ giới hóa trong nông nghiệp có vai trò thúc đẩy việc thực hiện phân công lao động xã hội nói chung”. 6
II.     Loại câu 3 điểm.. 6
15.       “Tính thời vụ cao là đặc điểm riêng có của sản xuất nông nghiệp”. 6
16.       Nông nghiệp có vai trò cung cấp lương thực thực phẩm cho xã hội và việc cung cấp là: 6
17.       Định giá sàn là một biện pháp của Chính phủ nhằm điều tiết thị trường nông sản với mục đích: 7
18.       Chức năng của thị trường nông nghiệp gồm: 7
19.       “Cầu về một loại nông sản trên thị trường chỉ phụ thuộc vào giá của loại nông sản thay thế”  8
20.       “Cơ giới hóa trong nông nghiệp có vai trò giải phóng sức lao động trong ngành nông nghiệp”  9
21.       “Tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp được phát triển dựa trên những tiến bộ khoa học công nghệ về sinh vật học và sinh thái học”. 9
22.       Định giá trần là một biện pháp của Chính phủ nhằm điều tiết thị trường nông sản với mục đích: 10
23.       Trong quá trình CNH HĐH Nguồn nhân lực trong nông nghiệp biến động theo xu hướng có tính quy luật là: 10
24.       “Nguồn lực trong nông nghiệp có vai trò tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển nền kinh tế”. 11
25.       “Nguồn lực trong nông nghiệp có vai trò tác động đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn”. 12
26.       “Mức thu nhập của người tiêu dùng ngày càng tăng thì nhu cầu về chất lượng nông sản hàng hóa ngày càng cao”. 14
27.       Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở mỗi vùng phụ thuộc bởi nhiều yếu tố, trong đó có các yếu tố sau: 14
III.    Câu hỏi khác. 16
28.       Phân công lại lao động là cần thiết trong quá trình cơ giới hóa nông nghiệp. 16
29.       Tăng thu nhập cho người dân nông thôn có vai trò rất lớn đối với phát triển công nghiệp. 16
30.       Mua tạm trữ là 1 biện pháp để Chính phủ điều tiết thị trường nông sản. 16
31.       Để sản xuất ra nhiều sản phẩm nông nghiệp có cơ cấu đa dạng và phong phú thì cần phải kết hợp hợp lý giữa chuyên môn hoá và đa dạng hoá trong sản xuất 16
32.       Số lượng và chất lượng lao động trong nông nghiệp ngày càng tăng trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa. 17
33.       Thị trường là yếu tố có tính chất quyết định đối với nền nông nghiệp sản xuất ở nước ta  17
34.       Thị trường là yếu tố có tính chất quyết định đến việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở nước ta. 17
35.       Mức độ tập trung hoá ruộng đất ngày càng tăng theo yêu cầu phát triển sản xuất hàng hoá  17
36.       Đối tượng của SXNN cũng giống như của các ngành khác. 17
37.       Tỷ suất hàng hoá là 1 chỉ tiêu cơ bản để đánh giá 1 nền SXNN hàng hoá. 17
38.       Tiêu chí cơ bản đánh giá trình độ phát triển SXHH trong nông nghiệp là khối lượng sản phẩm hàng hoá nông sản. 18
39.       Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp  là biện pháp giúp tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân. 18
40.       Phát triển sản xuất nông nghiệp và nâng cao sức mua khu vực nông thôn có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp. 18
41.       Thuỷ lợi là biện pháp kỹ thuật hàng đầu để phát triển kinh tế nông nghiệp ở nước ta  18
42.       Muốn cơ cấu nông sản hàng hóa đa dạng phong phú thì cần kết hợp đa dạng hóa và chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp. 18
43.       Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu duy nhất cho công nghiệp đặc biệt là công nghệ chế biến. 19
 

Xem thêm


Giao dịch viên QHKH Cá nhân-RM Hỗ trợ tín dụng Thực tập sinh Agribank - NH Nông nghiệp & PTNT BIDV - NH Đầu tư phát triển VN Vietinbank - NH Công thương VN Vietcombank (VCB) - NH Ngoại thương VN LienVietPost Bank (LVPB) - NH Bưu Điện Liên Việt MB Bank - NH Quân Đội Techcombank - NH Kỹ Thương Tổng cục Thống kê
Nhắn cho chúng tôi