Giáo Trình Hàn TIG
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 529.10 KB
Lượt xem: 180
Lượt tải: 0
Thông tin tài liệu
Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn TIG (8LT) MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng: - Giải thích đúng nguyên lý, công dụng của phương pháp hàn TIG. - Trình bày đầy đủ các loại khí bảo vệ, các loại dây hàn. - Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn TIG. - Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn TIG. - Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tới sức khoẻ công nhân hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng NỘI DUNG I. Nguyên lý hàn TIG Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý hàn TIG Hình 1.2 Vùng hàn và vũng chảy Hàn TIG (tungsten inert gas) là quá trình hàn bằng điện cực không nóng chảy, trong môi trường khí bảo vệ là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp của Ar + He) có tác dụng ngăn cản những tác động có hại của ôxy và nitơ trong không khí và ổn định hồ quang. Vũng hồ quang, hồ quang trong hàn TIG có nhiệt độ rất cao có thể đạt tới hơn 61000C. Kim loại mối hàn có thể tạo thành chỉ từ kim loại cơ bản khi hàn những chi tiết mỏng với liên kết gấp mép, hoặc được bổ sung từ que hàn phụ. Phương pháp hàn này thông thường được thao tác bằng tay và có thể tự động hóa hai khâu di chuyển hồ quang cũng như cấp dây hàn phụ. II. Vật liệu hàn TIG 1. Khí bảo vệ Bất kì loại khí trơ nào cũng có tác dụng bảo vệ khi hàn TIG, song Argon (Ar) và Heli (He) được ưa chuộng hơn cả vì giá thành tương đối thấp, trữ lượng dồi dào. a. Khí Argon (Ar): là khí không màu, không mùi, không vị và không độc. Nó không hình thành hợp chất hóa học với bất cứ vật chất nào khác ở mọi nhiệt độ hoặc áp suất. Ar được trích từ khí quyển bằng phương pháp hóa lỏng không khí và tinh chế đến độ tinh khiết 99,9% có tỷ trọng với không khí là 1,33. Ar được cung cấp trong các bình 0 áp suất cao hoặc ở dạng khí hóa lỏng với nhiệt độ - 184 C trong các bồn chứa. Trong công nghiệp hiện nay sản xuất ba loại Ar có độ tinh khiết khác nhau: Loại A : Dùng để hàn kim loại có hoạt tính hoá học mạnh như : Titan, Zircon, Niobi và hợp kim của chúng. Loại B : Dùng để hàn kim loại nhôm, magiê và hợp kim của chúng. Loại C : Dùng để hàn thép không gỉ, thép đặc biệt b. Khí Heli (He): là loại khí trơ không màu, mùi, vị. Tỷ trọng so với không khí là 0 0,13 được khai thác từ khí thiên nhiên có nhiệt độ hóa lỏng rất thấp -272 C, thường chứa trong các bình áp suất cao. Bảng 1. So sánh hai loại khí Ar và He Ar Heli Dễ mồi hồ quang do năng lượng ion Khó mồi hồ quang do năng lượng ion hóa thấp cao Nhiệt độ hồ quang thấp hơn Nhiệt độ hồ quang cao hơn Bảo vệ tốt hơn do nặng hơn Bảo vệ kém hơn do nặng hơn Lưu lượng cần thiết thấp hơn Lưu lượng sử dụng cao hơn Điện áp hồ quang thấp hơn nên năng Điện áp hồ quang cao hơn nên năng lượng lượng hàn...
Xem thêm