Trắc nghiệm Thông tư 39-2014-TT-BTC - Ôn thi Công chức Thuế

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 902.85 KB      Lượt xem: 2523      Lượt tải: 1

Thành viên thường xem thêm

Thông tin tài liệu

TRẮC NGHIỆM THÔNG TƯ 39.2014/TT-BTC
 (Ôn thi Công chức Thuế 2017)

-------ó-------
Câu 1:      Trường hợp nào sau đây đúng khi nói về đối tượng áp dụng Thông tư số 39/2014/TT-BTC?
a. Tổ chức, hộ, cá nhân Việt Nam kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc bán ra nước ngoài
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam hoặc sản xuất kinh doanh ở Việt Nam bán hàng ra nước ngoài
c. Tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, tổ chức trung gian cung ứng giải pháp hóa đơn điện tử
d. Tất cả các phương án trên

Đáp án: d

 
Câu 2:      Trường hợp nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh Thông tư số 39/2014/TT-BTC?
a. Hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn.
b. Xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn.
c. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn.
d. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn.

Đáp án: b

 
Câu 3:      Theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC, trường hợp nào sau đây được coi là hóa đơn?
(1)  Hóa đơn GTGT
(2)  Hóa đơn bán hàng
(3)  Hóa đơn khác như: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm…
(4)  Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan
a. 1, 2, 3
b. 1, 2, 4
c. 2, 3, 4
d. Tất cả các trường hợp trên

Đáp án: d

 
Câu 4:      Theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung TT 39 nhận định nào sau đây là đúng?
a. Doanh nghiệp A là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước và hóa đơn thương mại cho hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài.
b. Doanh nghiệp B là doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa và bán hàng hóa ra nước ngoài (ngoài lãnh thổ Việt Nam) thì sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
c. Doanh nghiệp C là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng hoá, dịch vụ trong nước, cho khu phi thuế quan, doanh nghiệp C sử dụng hoá đơn bán hàng, khi xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài, doanh nghiệp C sử dụng hoá đơn xuất khẩu.
d. Doanh nghiệp D là doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp D sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước và hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài.

Đáp án: a

 
Câu 5:      Chứng từ nào không được coi là hóa đơn theo Thông tư số 39/2014/TT–BTC nhưng được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn?
a. Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không.
b. Chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế.
c. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
d. Chừng từ thu phí dịch vụ ngân hàng.

Đáp án: c

Xem thêm


Giao dịch viên QHKH Cá nhân-RM Hỗ trợ tín dụng Thực tập sinh Agribank - NH Nông nghiệp & PTNT BIDV - NH Đầu tư phát triển VN Vietinbank - NH Công thương VN Vietcombank (VCB) - NH Ngoại thương VN LienVietPost Bank (LVPB) - NH Bưu Điện Liên Việt MB Bank - NH Quân Đội Techcombank - NH Kỹ Thương Tổng cục Thống kê
Nhắn cho chúng tôi