TT 232-2012 - Chế độ Kế toán áp dụng đối với DN bảo hiểm phi nhân thọ, DN tái bảo hiểm trong nước và nước ngoài

Số trang: 91      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.44 MB      Lượt xem: 1459      Lượt tải: 7

Thành viên thường xem thêm

Thông tin tài liệu

232/2012/TT-BTC - Chế độ Kế toán áp dụng đối với DN bảo hiểm phi nhân thọ, DN tái bảo hiểm trong nước và nước ngoài

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012

THÔNG TƯ
Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài

Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH 10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định một số Tài khoản, nguyên tắc, phương pháp hạch toán, mẫu Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, sức khỏe, tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập và hoạt động theo pháp luật tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ).
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sau đây viết tắt là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC); các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.

Điều 2. Quy định về tài khoản kế toán
1. Đổi tên một số tài khoản kế toán đã ban hành tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp để áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
1.1. Đổi tên tài khoản cấp 2 của TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau:
- TK 5111 - “Doanh thu bán hàng hóa” thành “Doanh thu phí bảo hiểm gốc”;
- TK 5112 - “Doanh thu bán các thành phẩm” thành “Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm”;
- TK 5113 - “Doanh thu cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm”.
1.2. Đổi tên TK 531 - “Hàng bán bị trả lại” thành “Hoàn phí, hoa hồng bảo hiểm”.
TK 531 có các tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5311 - Hoàn phí bảo hiểm gốc;
- TK 5312 - Hoàn phí nhận tái bảo hiểm;
- TK 5313 - Hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
1.3. Đổi tên TK 532 - “Giảm giá hàng bán” thành “Giảm phí, hoa hồng bảo hiểm”.
TK 532 có các tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 5321 - Giảm phí bảo hiểm gốc;
- TK 5322 - Giảm phí nhận tái bảo hiểm;
- TK 5323 - Giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
2. Bổ sung các Tài khoản kế toán so với Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp để áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
2.1. Bổ sung tài khoản cấp 2 của TK 244 - “Ký quỹ, ký cược dài hạn” như sau:
- TK 2441 - Ký quỹ bảo hiểm;
- TK 2448 - Ký quỹ, ký cược khác.
2.2. Bổ sung tài khoản cấp 2, cấp 3 của TK 352 - “Dự phòng phải trả” như sau:
- TK 3521 - Dự phòng phí chưa được hưởng
+ TK 35211 - Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm;
+ TK 35212 - Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm.
- TK 3522 - Dự phòng bồi thường
+ TK 35221 - Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm;
+ TK 35222 - Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm.
- TK 3523 - Dự phòng dao động lớn.
- TK 3524 - Dự phòng phải trả.
2.3. Bổ sung TK 416 - “Quỹ dự trữ bắt buộc”.
2.4. Bổ sung TK 533 - “Phí nhượng tái bảo hiểm”.
2.5. Bổ sung TK 624 - “Chi phí kinh doanh bảo hiểm”.
TK 624 có các tài khoản cấp 2 và cấp 3 như sau:
- TK 6241 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm gốc:
+ TK 62411 - Chi bồi thường;
+ TK 62412 - Dự phòng phí chưa được hưởng;
+ TK 62413 - Dự phòng bồi thường;
+ TK 62414 - Chi hoa hồng;
+ TK 62417 - Chi quản lý đại lý bảo hiểm;
+ TK 62418 - Chi khác về kinh doanh bảo hiểm gốc.
- TK 6242 - Chi phí kinh doanh nhận tái bảo hiểm:
+ TK 62421 - Chi bồi thường;
+ TK 62422 - Dự phòng phí chưa được hưởng;
+ TK 62423 - Dự phòng bồi thường;
+ TK 62424 - Chi hoa hồng;
+ TK 62428 - Chi khác về kinh doanh nhận tái bảo hiểm.
- TK 6243 - Chi phí kinh doanh nhượng tái bảo hiểm.
- TK 6245 - Dự phòng dao động lớn.
- TK 6248 - Chi phí hoạt động kinh doanh khác.
2.6. Bổ sung TK 005 - “Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm”
TK 005 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 0051 - Hợp đồng bảo hiểm gốc chưa phát sinh trách nhiệm;
+ TK 0052 - Hợp đồng nhận tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm;
+ TK 0053 - Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm.

3. Không dùng một số Tài khoản kế toán sau:
3.1. Không dùng các Tài khoản trong Bảng cân đối kế toán:
- TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa;
- TK 155 - Thành phẩm;
- TK 1561 - Giá mua hàng hóa;
- TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa;
- TK 157 - Hàng gửi đi bán;
- TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế;
- TK 161 - Chi sự nghiệp;
- TK 2134 - Nhãn hiệu hàng hóa;
- TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;
- TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa;
- TK 417 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
- TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB;
- TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
- TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ;
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
- TK 521 - Chiết khấu thương mại;
- TK 611 - Mua hàng;
- TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
- TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp;
- TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công;
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung;
- TK 631 - Giá thành sản xuất;
- TK 641 - Chi phí bán hàng.
3.2. Không dùng các Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán:
- TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược;
- TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.

(Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này).

 

Xem thêm


Giao dịch viên QHKH Cá nhân-RM Hỗ trợ tín dụng Thực tập sinh Agribank - NH Nông nghiệp & PTNT BIDV - NH Đầu tư phát triển VN Vietinbank - NH Công thương VN Vietcombank (VCB) - NH Ngoại thương VN LienVietPost Bank (LVPB) - NH Bưu Điện Liên Việt MB Bank - NH Quân Đội Techcombank - NH Kỹ Thương Tổng cục Thống kê
Nhắn cho chúng tôi