PHẦN I: Tổng quan về nguyên lý kế toán
I. 12 nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận (GAAP)
II. Phân loại vốn của DN:
· Tài sản ngắn hạn :
- Tiền và các khoản tương đương;
- Đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Các khoản phải thu;
- Hàng tồn kho;
- Tài sản ngắn hạn khác.
· Tài sản dài hạn:
- Tài sản cố định
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Các khoản phải thu dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
· Nợ phải trả : Các khoản nợ,quỹ khen thưởng,quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm..
· Vốn chủ sở hữu:
- Nguồn vốn kinh doanh
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Quỹ đầu tư phát triển,dự phòng tài chính,…
- Lợi nhuận chưa phân phối
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
III. Phương pháp đối ứng tài khoản:
1. Tài khoản kế toán:
- Tài khoản kế toán : là một bản ghi chép biến động tăng giảm của từng loại tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
+ Một tài khoản bao gồm:
(1) Tên tài khoản
(2) Bên trái hoặc bên Nợ và
(3) Bên phải hoặc bên Có
- Kết cấu bảng tài khoản:
Nợ TK Tài sản Có | |
Số dư đầu kỳ | |
Phát sinh tăng | Phát sinh giảm |
Số dư cuối kì |
Nợ TK Nguồn vốn Có | |
Số dư đầu kỳ | |
Phát sinh giảm | Phát sinh tăng |
Số dư cuối kì |
Nợ TK Chi phí Có | |
Phát sinh tăng | Phát sinh giảm |
Nợ TK Doanh thu Có | |
Phát sinh giảm | Phát sinh tăng |
+ Tài sản : 3 điều kiện để ghi nhận tài sản:
· Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của đơn vị
· Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
· Có giá phí được xác định một cách đáng tin cậy
+ Nguồn vốn :
- 4 quan hệ đối ứng kế toán:
+ Theo phương trình kế toán cơ bản : tổng tài sản = tổng nguồn vốn
ð Suy ra 1 số công thức khác: