VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Ta có các dữ liệu trong một bức L/C như sau: Date of Issue: 130101 Date of Expiry: 130315. Latest day of Shipment: 121225. Công ty X giao hàng vào ngày 25/12/2012. Vậy ngày trễ nhất để xuất trình chứng từ là ngày nào?
a. 16/01/2013
b. 15/01/2013
c. 15/02/2013
d. 15/03/2013
Đáp án: câu b (Điều 14c). chứng từ xuất trình bao gồm một hay nhiều vận đơn gốc mà tuân theo các điều khoản 19, 20, 21, 22, 23, 24 hoặc 25 thì phải được lập bởi hoặc nhân danh người thụ hường không trễ hơn 21 ngày sau ngày giao hàng như mô tả trong bản quy tắc, nhưng không được trễ hơn ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng. Ngày giao hàng là ngày 25/12/2012, chứng từ phải được xuất trình không trễ hơn 21 ngày, nên ngày xuất trình chứng từ trễ nhất sẽ là ngày 15/01/2013.
2. Ta có dữ liệu sau: Ngày 03/01/2013 (Thứ năm), người thụ hưởng là công ty X xuất trình bộ chứng từ đến ACB (với ACB là ngân được chỉ định), yêu cầu ACB thanh toán cho bộ chứng từ đó. Vậy thời gian nào là ngày mà ACB ra thông báo xác định chứng từ là hợp lệ:
a. 10/01/2013
b. 08/01/2013
c. 18/01/2013
d. 24/01/2013
e. a hoặc b đều được.
Đáp án: câu e (Điều 14b). Theo điều 14 khoản b UCP 600 quy định: một ngân hàng được chỉ định hày động theo chỉ thị, ngân hàng xác nhận nếu có, và ngân hàng phát hành sẽ lần lượt có tối đa 5 ngày làm việc của ngân hàng sau ngày xuất trình chứng từ để xác định chứng từ có hợp lệ hay không. Thời hạn này không được rút ngắn, nếu không thì chịu ảnh hưởng bởi sự kiện xảy ra vào ngày hoặc sau ngày hết hạn hiệu lực xuất trình chứng từ hay ngày cuối cùng xuất trình chứng từ. Vì ngân hàng phát hành có tối đa 5 ngày làm việc sau ngày xuất trình chứng từ (có nghĩa là không bao gồm ngày nghỉ lễ, nghỉ bù, thứ bảy, chủ nhật,...) nên khi cty X xuất trình chứng từ vào ngày 03/01/2013 (thứ năm) và vì có 2 ngày thứ bảy, chủ nhật nên ngày mà ACB thông báo xác định chứng từ hợp lệ là ngày 08/01/2013 hoặc là ngày 10/01/2013. Thêm vào để làm rõ hơn điều 14b: ngân hàng làm việc trong điều 14b quy định phải là Ngân hàng được chỉ định, ngân hàng xác nhân nếu có, hoặc là ngân hàng phát hành. Ngân hàng thông báo không nằm trong trường hợp này (hoặc là ngân hàng phục vụ người thụ hưởng cũng vậy); khi những ngân hàng này nhận được thư tín dụng do người thụ hưởng xuất trình thì chúng phải chuyển chứng từ chi ngân hàng phát hành ngay lập tức (không có thời gian 5 ngày làm việc như ngân hàng được chỉ định). Trong điều 14b có đoạn: “ Thời hạn này không được rút ngắn, nếu không thì chịu ảnh hưởng bởi sự kiện xảy ra vào ngày hoặc sau ngày hết hạn hiệu lực xuất trình chứng từ hay ngày cuối cùng xuất trình chứng từ”. Có nghĩa là:vd: ngày cuối cùng để xuất trình chứng từ là ngày 15/02 và người xuất trình xuất trình chứng từ vào ngày 15/02, nếu theo điều khoản này thì ngày cuối cùng để ngân hàng ra thông báo xác định chứng từ có hợp lệ hay không là ngày 20/02. Nhưng vào ngày 15/02, tại ngân hàng X đó có một cuộc đình công, đến ngày 18/02 thì NH X mới làm việc trở lại thì thời hạn 5 ngày sẽ được tính từ ngày 18/02 và ngày cuối cùng để ngân hàng ra thông báo chứng từ có hợp lệ hay không sẽ là ngày 22/02.
3. Câu 3: Trong L/C có yêu cầu các chứng từ: 3/3 Original signed commercial invoice 3/3 Original certiíicate of origin issued. Full set (3/3) clean on board Ocean Bill of lading. Đã bốc hàng lên tàu và thông báo cho người đề nghị mở LC.
Khi xuất trình Bộ chứng từ đến ngân hàng được chĩ định, ngoài những chứng từ nêu trên, còn có 1 chứng từ khác: “các điều khoản về vận đơn đường biển - Bill of Lading Terms and Conditions”. Ngân hàng được chỉ định sẽ xử lý như thế nào ?
a. Bộ chứng từ bất hợp lệ, do BCT xuất trình không đúng với L/C
b. Bỏ qua Chứng từ đó, có thể gửi trả cho người xuất trình, đồng thời ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán hoặc chiết khấu nếu Bộ chứng từ hợp lệ
c. Yêu cầu người xuất thụ hưởng xuất trình BCT khác
d. Cả 3 ý đều sai.
Đáp án: câu a , theo điều 14g: Một chứng từ được xuất trình nhưng thư tín dụng không yêu cầu thì sẽ bị bỏ qua và có thể được gửi trả cho người xuất trình.
4. Câu 4: Trên các chứng từ như: Chứng nhận xuất xứ, Chứng nhận chất lượng sản phẩm của nhà máy, Chứng từ đóng gói… thì hàng hóa là các máy móc thiệt bị, đòi hỏi rất nhiều chi tiết kĩ thuật, quy cách phẩm chất có cần diễn tả đầy đủ trên hóa đơn nhằm cung cấp dữ liệu cho người mua không?
a. Có
b. Không
Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.3
5. Câu 5: Hãng vận tải chỉ nhận chuyên chở hàng hóa, họ có cần biết chi tiết thế nào, giá trị ra sao của hàng hóa đó hay không?
a. Có
b. Không
Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.3
6. Câu 6: Ngân hàng được chỉ định có thể không thực hiện sự ủy quyền của ngân hàng phát hành nhưng họ vẫn tiếp nhận chứng từ theo yêu cầu của người hưởng. Trường hợp này, ngân hàng được chỉ định làm gì?
a. Chiết khấu
b. Cam kết
c. Tiếp nhận, gửi chứng từ đến ngân hàng phát hành để thanh toán
Đáp án: c, theo UCP toàn tập 14.4
7. Câu 7: Tự do lựa chọn, thay đổi ngân hàng bất cứ lúc nào, để thương lượng tìm kiếm nguồn tài trợ xuất khẩu được coi là ưu điểm hay nhược điểm của Tín dụng thư không hạn chế?
a. Ưu điểm
b. Nhược điểm
Đáp án: a, theo UCP toàn tập 14.5
8. Câu 8: Chứng từ dù bất hợp lệ cũng có nên gửi trên cơ sở nhờ thu hay không?
a. Có
b. Không
Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.6
9. Câu 9: Nếu chứng từ dù bất hợp lệ mà gửi trên cơ sở nhờ thu thì nó sẽ được xử lí theo:
a. URC 522
b. ISPB 745
c. UCP 600
d. Incoterm 2010
Đáp án: a, theo UCP toàn tập 14.6
10. Câu 10: Khi áp dụng URC cho chứng từ thì chứng từ có còn quyền được đảm bảo bởi UCP hay không?
a. Có
b. Không
Đáp án: b, theo UCP toàn tập 14.6