Trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp (TCDN) - Đề 7 (kèm Đáp án)
TRẮC NGHIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(ĐỀ 7)
- Đáp án CHỮ ĐỎ -
Câu 1. Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi: |
a. Các nhà quản lý của chính công ty |
b. Các cổ đông |
c. Hội đồng quản trị |
d. Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 2. Các trung gian tài chính có thể là: |
a. Ngân hàng và liên ngân hàng |
b. Các quỹ tiết kiệm |
c. Các công ty bảo hiểm |
d. Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 3. Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là: |
a. Công ty tư nhân |
b. Công ty nhỏ |
c. Công ty hợp danh |
d. Người nhận thầu độc lập |
Câu 4. Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò: |
a. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp |
b. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả |
c. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp |
d. Bao gồm cả a, b, c |
Câu 5. Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là: |
a. Quyết định tài trợ |
b. Quyết định khả năng tiền mặt |
c. Quyết định ngân sách vốn |
d. Không câu nào đúng |
Câu 6. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp |
a. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN |
b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh |
c. Môi trường kinh doanh của DN |
d. Tất cả các câu trên |
Câu 7. Nội dung của Quản trị Tài chính Doanh nghiệp: |
a. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh |
b. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp |
c. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp |
d. Tất cả các ý trên |
Câu 8. Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì: |
a. Được miễn thuế |
b. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý |
c. Trách nhiệm vô hạn |
d. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu |
Câu 9. Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là |
a. Doanh số tối đa |
b. Tối đa hóa lợi nhuận |
c.Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông |
d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý |
Câu 10. Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ: |
a. Máy móc thiết bị |
b. Bất động sản |
c. Các loại chứng khoán |
d. Thương hiệu |
Câu 11. Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần: |
a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty. |
b. Tối đa hóa thị phần của công ty. |
c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty. |
d. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty. |
Câu 12. Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN? |
a. Công ty cổ phần |
b. DN tư nhân |
c. Cả a & b đều đúng |
d. Cả a & b đều sai |
Câu 13. Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của: |
a. Công ty tư nhân |
b. Công ty hợp danh |
c. Công ty cổ phần |
d. Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 14. Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính? |
a. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính |
b. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải |
c. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực |
d. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua |
Câu 15. Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là: |
a. Huy động vốn |
b. Tạo giá trị cho doanh nghiệp |
c. Quyết định chính sách cổ tức |
d. Cả 3 ý trên |
Câu 16. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định _______ |
a. Tài trợ |
b. Vốn lưu động |
c. Cấu trúc vốn |
d. Hoạch định ngân sách vốn |
Câu 17. Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ: |
a. Lập các báo cáo tài chính |
b. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư |
c. Quản lý tiền mặt |
d. Tìm kiếm các nguồn tài trợ |
Câu 18. Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ: |
a. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn |
b. Các cổ đông có được sự thuận lợi trongviệc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty |
c. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp |
d. Phát sinh chi phí đại diện |
Câu 19. Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là: |
a. Trách nhiệm hữu hạn |
b. Đời sống là vĩnh viễn |
c. Thuế bị đánh trùng hai lần |
d. Trách nhiệm vô hạn |
Câu 20. Chi phí đại diện là: |
a. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty. |
b. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý. |
c. Cả hai câu trên đều đúng. |
d. Các câu trên đều không đúng. |